Những thông tin cần biết về Intel Gen 13
Theoretically, the 13th generation Intel Raptor Lake CPU is an optimized version of the 12th generation Alder Lake CPU. They will be based on the same 10nm ESF 'Intel 7' process node, use the same P-Core & E-Core design, and will be supported on current motherboards. However, in reality, there are still many changes that will provide users with a more optimized and powerful processor.
Hình ảnh thông tin về các dòng chip Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K được hiển thị trong ảnh sau: .
Điểm nổi bật trên loạt CPU Raptor Lake thế hệ thứ 13.
Hình ảnh và thông tin về Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K được hiển thị trong ảnh sau: .
CPU Raptor Lake thế hệ thứ 13 của Intel sẽ sử dụng thiết kế lõi lai, kết hợp giữa P-Core được tối ưu hóa hiệu suất và E-Core được tối ưu hóa hiệu quả năng lượng. P-Core mới đặc biệt là Raptor Cove sẽ thay thế Golden Cove trên CPU Alder Lake. E-Core vẫn sử dụng kiến trúc lõi Gracemont hiện có nhưng được cải tiến nhỏ.
Hình ảnh thông tin về Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K được hiển thị dưới đây:
Đây là bảng giá các bộ xử lý Intel Gen 13 mới nhất đã được công bố.
- Intel Core i9-13900K – $569.99 (hơn 14 triệu đồng)
- Intel Core i7-13700K – $399.99 (gần 10 triệu đồng)
- Intel Core i5-13600K – $299.99 (khoảng 7.5 triệu đồng)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i9-13900K
Intel Core i9-13900K là chip xử lý Raptor Lake hàng đầu với 24 lõi và 32 luồng trong cấu hình 8 P-Core và 16 E-Core. Chip được định cấu hình với xung nhịp cơ bản là 3.0 GHz, xung nhịp tăng tốc đơn lõi lên đến 5.8 GHz (1-2 lõi) và xung nhịp boost tất cả lõi lên đến 5.5 GHz (tất cả 8 lõi P).
Hình ảnh và thông tin các dòng chip Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K.
Core i9-13900K được trang bị 68 MB bộ nhớ đệm kết hợp và có TDP định danh là 125W PL1, có thể lên đến 253W ở PL2. Ngoài ra, CPU này cũng có khả năng tiêu thụ điện năng lên đến 350W khi sử dụng “Chế độ nguồn không giới hạn”, và có thể cao hơn nữa với hệ thống thích hợp.
- Core i9-13900K 8 + 16 (24/32) – 3.0/5.8 GHz – 66 MB Cache, 125W (PL1) / 253W (PL2)
- Core i9-12900K 8 + 8 (16/24) – 3.2/5.2 GHz – 30 MB Cache, 125W (PL1) / 241W (PL2)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i7-13700K
CPU Intel Core i7-13700K có tổng cộng 16 lõi và 24 luồng, bao gồm 8 P-Core dựa trên kiến trúc Raptor Cove và 8 E-Core dựa trên kiến trúc lõi Grace Mont. Bộ xử lý này đi kèm với 30 MB bộ nhớ đệm L3 và 24 MB bộ đệm L2, tổng cộng 54 MB bộ nhớ đệm kết hợp. Với xung nhịp cơ bản 3.4 GHz và xung nhịp boost 5.4 GHz, mức boost tất cả lõi đạt 5.3 GHz cho P-Core, trong khi E-Core có xung nhịp cơ bản 3.4 GHz và xung nhịp boost 4.3 GHz.
- Core i7-13700K 8 + 8 (16/24) – 3.4/5.3 GHz – 54 MB Cache, 125W (PL1) / 253W (PL2)
- Core i7-12700K 8 + 4 (20/12) – 3.6/5.0 GHz, 25 MB Cache, 125W (PL1) / 190W (PL2)
Thông số kỹ thuật CPU Intel Core i5-13600K
Intel Core i5-13600K có tổng cộng 14 lõi, trong đó có 6 lõi P được xây dựng trên Raptor Cove và 8 lõi E dựa trên lõi Gracemont hiện tại. Số lượng lõi P-Core tương tự như Intel Core i5-12600K, nhưng số lượng lõi E-Core đã được tăng gấp đôi. CPU này được trang bị 24 MB bộ nhớ cache L3 và 20 MB bộ nhớ cache L2, tổng số 44 MB bộ nhớ cache kết hợp. Xung nhịp cơ bản của CPU là 3.5 GHz, boost lên đến 5.2 GHz và xung nhịp boost toàn bộ nhân P-Core là 5.1 GHz, trong khi lõi E-Core hoạt động ở mức cơ bản 3.5 GHz và boost lên 3.9 GHz.
Hình ảnh và thông tin về Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K được hiển thị dưới đây:
- Core i5-13600K 6 + 8 (14/20) – 3.5/5.1 GHz – 44 MB Cache, 125W (PL1) / 181W (PL2)
- Core i5-12600K 6 + 4 (10/16) – 3.6/4.9 GHz – 20 MB Cache, 125W (PL1) / 150W (PL2)
Nền tảng LGA 1700
Bộ xử lý Intel Gen 13 vẫn sử dụng socket LGA 1700 và tương thích với bo mạch chủ dùng chipset 600-series. Trong năm nay, Intel đã ra mắt chipset 700-series với cải tiến về I/O. Các nhà sản xuất bo mạch chủ sẽ sớm tung ra sản phẩm mới sử dụng chipset 700-series.
Hình ảnh về Intel Gen 13 Core i9-13900K, Core i7-13700K, Core i5-13600K được hiển thị.
Việc tương thích với bo mạch chủ hiện có và hỗ trợ cả RAM DDR4 và DDR5 là một điểm mạnh của Intel khi so sánh với AMD Ryzen 7000 series. Trong khi giá của bộ xử lý AMD mới tương đương với sản phẩm của Intel, chi phí cho mainboard và RAM DDR5 khi sử dụng AMD có thể cao hơn đáng kể.
Đối với người dùng sở hữu máy tính bàn được trang bị chip Intel Gen 12, việc nâng cấp lên bộ xử lý mới nhất không đòi hỏi phải thay thế hoàn toàn các linh kiện khác.
Viết bình luận