Dòng họ các CPU AMD Ryzen chúng ta có: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9 và Threadripper.
AMD Ryzen 3 là bộ vi xử lý cấp thấp của gia đình Ryzen. Chúng có đủ sức mạnh xử lý cho các tác vụ tính toán hàng ngày và những thứ tương tự. Cũng giống như Intel Core i3, nó sẽ có thể xử lý các tác vụ chuyên ở một mức độ giới hạn, thường thì hơi lâu.
Chúng cũng rẻ hơn so Intel Core i3 trên laptop. Chip AMD Ryzen 3 là bộ vi xử lý lõi tứ.
AMD Ryzen 5 là bộ vi xử lý tầm trung của gia đình Ryzen. Chúng có lõi tứ hoặc lõi sáu. Bộ vi xử lý Ryzen 5 có tốc độ xung nhịp cao hơn Ryzen 3.
Tốc độ xung nhịp cao hơn cho phép nó xử lý các tác vụ chuyên sâu nhanh và tốt hơn. Đối thủ là bộ vi xử lý Intel Core i5.
AMD Ryzen 7 là một bộ vi xử lý hiệu năng cao của gia đình Ryzen. AMD Ryzen 7 là đối thủ của bộ vi xử lý Intel Core i7.
Bộ vi xử lý Ryzen 7 có lõi tứ, lõi sáu hoặc lõi tám. Chúng có thể xử lý các tác vụ tính toán chuyên sâu tốt hơn nhiều so với bộ vi xử lý Ryzen 3 và 5.
Phiên bản mạnh nhất trong gia đình Ryzen là AMD Ryzen 9, với tốc độ xung nhịp và lõi cao nhất.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Intel Core i9 là một sản phẩm có khả năng xử lý tác vụ tính toán phức tạp và tương thích tốt với các ứng dụng đòi hỏi khả năng xử lý đa lõi.
AMD Ryzen Threadrippers là bộ xử lý đa lõi hiệu suất cao.
Được thiết kế để xử lý rất nhiều tác vụ và các ứng dụng đòi hỏi nhiều luồng để chạy trơn tru. Chúng không được dùngcho máy tính xách tay (hoặc tôi chưa tìm thấy), chỉ gắn cho các máy tính để bàn.

Các ký tự cuối ở mã CPU AMD
Hậu tố “G” chỉ ra rằng bộ xử lý Ryzen có một card đồ họa tích hợp (Radeon).
Điều này cũng đúng trong Intel Core I-series. Bộ vi xử lý Intel có hậu tố G là có tích hợp card đồ họa AMD Radeon RX Vega – đấy, họ đâu có ghét nhau, hợp tác với nhau cả.
Chữ "X" cũng là biểu hiện của hiệu suất cao trong bộ vi xử lý Ryzen. Hậu tố X của bộ vi xử lý Ryzen đạt tốc độ xung nhịp cao nhất, hiệu suất nhanh nhất và tiêu thụ điện ít nhất trong phạm vi sản phẩm của mình.
Chữ "U" đề cập đến công suất cực thấp và tạo ra ít nhiệt hơn, thường xuất hiện trên các máy tính xách tay mỏng nhẹ được trang bị bộ vi xử lý Ryzen hậu tố U. Bộ vi xử lý Ryzen U thường có tốc độ xung nhịp thấp hơn và tiêu thụ ít điện năng hơn so với các sản phẩm khác trong cùng dải.
Chữ "H" đại diện cho hiệu suất cao. Bộ vi xử lý Ryzen với hậu tố H có tốc độ xung nhịp và mức tiêu thụ điện năng cao hơn, từ đó nó có hiệu suất cao hơn so với các phiên bản khác.
Chữ “T” cho biết nó có khả năng turbo (tăng tốc độ cao hơn bình thường khi cần thiết) hoặc cao hơn.
“XT” – xịn hơn T, nó cho biết bộ xử lý Ryzen đó đã tăng tốc độ xung nhịp và hiệu suất so với các biến thể không có chữ “T”.
Bộ xử lý Ryzen không đi kèm với hậu tố chữ cái và được thiết kế cho các máy tính để bàn phổ thông.
Ý nghĩa của các con số trong CPU AMD Ryzen

Các số AMD Ryzen cung cấp thông tin về mức hiệu suất của nó và Đơn vị giữ hàng (SKU) – cái này mình không biết dịch ra tiếng Việt thế nào 😀
Ví dụ: AMD Ryzen 5 3600X.
Bộ xử lý AMD Ryzen 3 3600X là sản phẩm thuộc Thế hệ thứ 3 của dòng Ryzen của AMD. Hiệu suất của bộ xử lý sẽ được nâng cao so với thế hệ trước đó.
Số 6 trong loạt vi xử lý 3600X là mức hiệu suất cơ bản, có thể được nâng cấp lên bộ vi xử lý hiệu suất cao hơn với các số 4, 5 và 6. Các số 7 và 8 thường dành cho các chuyên gia với sở thích overclocking và muốn thử thách mức hiệu suất tối đa.
Số 00 trong 3600X là số SKU đại diện cho kiểu máy hoặc đơn vị giữ hàng.
Như đã đề cập ở trên, hậu tố chữ cái "X" là tốc độ xử lý mở rộng (XFR) của bộ xử lý, cho phép nó tăng hiệu suất vượt qua giới hạn của nó trong thời gian cần thiết để xử lý công việc.