ASROCK Z890 Taichi Aqua Bo mạch chủ-Khả năng IO đáng kinh ngạc với 10 cổng loại C & làm mát nước cho những người đam mê cao cấp
Thông tin sản phẩm: Bo mạch chủ ASRock Z890 Taichi Aqua 2024 Giá: 999,99 USD. Nền tảng Intel LGA 1700 ra mắt cách đây ba năm vào năm 2021 và đã có ba thế hệ CPU: Alder Lake thế hệ 12, Raptor Lake thế hệ 13 và Raptor Lake Refresh thế hệ 14. Đã có ba thế hệ bo mạch chủ, bắt đầu với dòng 600-series với Z690 là SKU cao nhất, sau đó là hai thế hệ 700-series dựa trên chipset Z790, bao gồm cả bản nâng cấp nhẹ cho dòng sản phẩm thế hệ 14.
Intel đã giới thiệu chipset thế hệ tiếp theo 800-series và CPU Core Ultra 200S, cùng với socket mới LGA 1851. Hôm nay, chúng ta sẽ xem xét các bo mạch chủ dựa trên chipset Z890. Chúng tôi đã nhận được nhiều bo mạch từ các nhà sản xuất khác nhau, và trong bài đánh giá này, chúng tôi sẽ thử nghiệm bo mạch ASRock Z890 Taichi Aqua, một sản phẩm cao cấp cho nền tảng Core Ultra Series 2, có giá bán là 999.
Intel vừa giới thiệu socket mới LGA 1851 cho dòng Arrow Lake, đánh dấu sự kết thúc của socket LGA 1700 sau hơn ba năm. Socket mới này sẽ được sử dụng trên bo mạch chủ dòng 800-series, trong đó chip Z890 là phiên bản cao cấp nhất hiện tại.
Nền tảng này cung cấp tổng cộng 48 làn PCIe, trong đó có 20 làn PCIe Gen 5.0 từ cả CPU và PCH. PCH Z890 có tối đa 24 làn PCIe 4.0, 4 eSPI, 10 cổng USB 3.2 (bao gồm 5 cổng 20G, 10 cổng 10G và 10 cổng 5G), 14 liên kết USB 2.0 và 8 liên kết SATA III. Nền tảng mới còn được bổ sung các tính năng hiện đại như IO tích hợp với tối đa 2 cổng Thunderbolt 4, Intel Killer Wi-Fi 6E và Bluetooth 5.
Bảng mẹ Z890 mới hỗ trợ 3 cổng LE 1 GbE, tối đa 4 cổng Thunderbolt 5, Intel Killer Wi-Fi 7, Bluetooth 5.4 và 2.5 GbE. Về bộ nhớ, nó hỗ trợ DDR5-6400 và có thể đạt tốc độ trên 8000 MTs với XMP, cho phép sử dụng DIMMs 48 GB trong chế độ dual-channel, tối đa 192 GB với các loại UDIMM, CUDIMM, SODIMM và CSODIMM. Ngoài ra, có nhiều tính năng mới cho người ép xung với khả năng điều chỉnh tinh vi.
Các tính năng bao gồm:
- Đồng hồ vi xử lý chính chi tiết - Tần số turbo tối đa tăng từng bước 16.6 MHz cho P-Cores và E-Cores.
- Đồng hồ cơ sở kép - Chạy BCLK độc lập cho SOC và các tile tính toán.
- OC giữa các tile - Có thể áp dụng tỷ lệ BIOS tĩnh và hỗ trợ thay đổi tỷ lệ động cho giao diện tile.
- Bỏ qua DLVR - Bỏ qua quản lý điện áp nội bộ bằng nguồn bên ngoài cho OC cực đoan.
- Tiện ích điều chỉnh Intel eXtreme - Tính năng mới bao gồm cải tiến OC tự động.
- Ép xung bộ nhớ - Bộ điều khiển bộ nhớ mới hỗ trợ XMP và CUDIMM DDR5.
- Ép xung E-core - Kiểm soát Vf cho từng P-core và từng cụm E-core.
- Tăng điện áp ở nhiệt độ thấp - Bỏ qua giới hạn điện áp khi chip lạnh hơn.
Việc vận hành mát của các chip cũng cung cấp nhiều không gian hơn cho việc ép xung.
TJmax của Arrow Lake-S Core Ultra 200S có nhiệt độ hoạt động tối đa là 105 độ. Socket LGA 1851 tương thích với các bộ tản nhiệt cho socket LGA 1700, tuy nhiên một số bộ tản nhiệt có thể cần một bộ phụ kiện để cân bằng tải nhiệt. Socket mới cũng có ILM (Integrated Load Mechanism) được cải tiến gọi là RL-ILM, sử dụng một miếng đệm giữa cơ chế tải để đảm bảo áp lực thích hợp cho các CPU Arrow Lake mới.
So sánh chipset nền tảng máy tính để bàn Intel:
- Chipset: Arrow Lake-S (ARL-S, PCH 800 Series Z890), Raptor Lake-S (RPL-S, PCH 700 Series Z790), Alder Lake-S (ADL-S, PCH 600 Series Z690), Rocket Lake-S (RKL-S, PCH 500 Series Z590), Comet Lake-S (CML-S, PCH 400 Series Z490), Coffee Lake S (CFL-S, PCH 300 Series Z390, H370, B360, Q370, H310), Coffee Lake S KBL-R (PCH Z370).
- Quy trình sản xuất: 7nm cho Arrow Lake-S, 14nm cho Raptor, Alder, Rocket, Comet, và Coffee Lake S; 22nm cho Coffee Lake S KBL-R.
- Số lõi CPU: Arrow Lake-S (24, 20, 14, 12 lõi), Raptor Lake-S (24, 16, 12, 10, 6, 4 lõi), Alder Lake-S (16, 12, 10, 6, 4 lõi), Rocket Lake-S (8, 6 lõi), Comet Lake-S (10, 8, 6, 4, 2 lõi), Coffee Lake S (8, 6,
- 2 HDMI 2.0, HBR3, HDCP 2.2, HDMI 2.0a với LSPCON
- Hỗ trợ 12-bit AV1, HEVC, VP9 10-bit EncDec, HDR, Rec.2020
- DX12 với DSP âm thanh tích hợp 2 nhân, hỗ trợ giao diện âm thanh USB và SoundWire
- DP 1.2, HDMI 1.4, HDCP 2.2, HDMI 2.0a với LSPCON
- Hỗ trợ HEVC, VP9 10-bit EncDec, HDR, Rec.2020.
Năm 2020, thiết bị hỗ trợ DX12 với DSP âm thanh tích hợp hai lõi, giao diện âm thanh kỹ thuật số SoundWire, HDMI 1.4 và 2.0a, HEVC VP9 10-bit, HDR, Rec.2020. Tích hợp USB 3.2 Gen 2x2 20G, Wi-Fi 6E, Bluetooth CNVio, và bộ điều khiển SDXC 4.0, cùng với Thunderbolt 4.0.
0 Bộ điều khiển Thunderbolt 4.0 tích hợp USB 3.2 Gen 2x2 20G tích hợp.
Nguồn: wccftech.com/review/asrock-z890-taichi-aqua-motherboard-review/